Tổng quan
Cây lúa là cây lương thực quan trọng, cung cấp một nửa lương thực cho dân số toàn thế giới (Suichi Yo sida, 1957-1981). Ở Việt Nam cây lúa được trồng lâu đời và gắn với bữa ăn hàng ngày của người dân.
Trong những năm gần đây sản xuất lúa ở nước ta có những bước phát triển mới. Hiện nay diện tích trồng lúa của Việt Nam hàng năm biến động trên dưới 7,4 triệu ha, với sản lượng khoảng 36 triệu tấn và đang là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
1.1 Tình hình gieo trồng
Diện tích và thời vụ các vùng sản xuất lúa của nước ta như sau:
a, Các tỉnh phía Nam (gồm các tỉnh từ Ninh Thuận trở vào)
Diện tích trồng lúa hàng năm khoảng 4,274 triệu ha. Trong đó:
Vụ Đông Xuân đạt 1,660 triệu ha, xuống giống sớm nhất vào đầu tháng 10 và muộn nhất vào đầu tháng 1 năm sau.
Vụ Hè Thu đạt 1,742 triệu ha, xuống giống chính vụ từ 1/3 đến 30/5.
Vụ Thu Đông - Mùa: diện tích gieo sạ khoảng 872 ngàn ha, đây là 2 vụ trùng lặp về thời gian xuống giống và phức tạp nhất trong năm.
Vụ Thu Đông trồng chủ yếu bằng giống ngắn ngày ở vùng phù sa, nước ngọt, xuống giống phổ biến từ 15/6 đến 15/8.
Vụ Mùa trồng chủ yếu bằng giống địa phương, ở vùng trũng, nhiễm mặn, sạ cấy vào đầu tháng 6-7 và kết thúc vào cuối tháng 9.
b, Các tỉnh phía Băc (gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra)
Diện tích trồng lúa hàng năm khoảng 1,748 triệu ha. Trong đó:
Vụ Đông Xuân đạt 802 ngàn ha, cấy tập trung từ giữa tháng 2 đến cuối tháng 2.
Vụ Mùa đạt 846 ngàn ha, cấy tập trung từ đầu tháng 7 đến cuối tháng 7.
c, Các tỉnh khu 4 (gồm các tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Thanh Hóa)
Diện tích trồng lúa hàng năm khoảng 680 đến 694 ngàn ha. Trong đó:
Vụ Đông Xuân đạt 340 đến 348 ngàn ha, cấy tập trung trong tháng 1
Vụ Mùa đạt 340 đến 346 ngàn ha, cấy tập trung từ 20/5 đến 20/6.
d, Các tỉnh miền Trung (gồm các tỉnh từ Khánh Hòa đến TP Đà Nẵng và các tỉnh Tây Nguyên)
Diện tích trồng lúa hàng năm khoảng 506 ngàn ha. Trong đó:
Vụ Đông xuân đạt 250 ngàn ha, gieo sạ tập trung trong tháng 12
Vụ Hè thu đạt 256 ngàn ha, gieo sạ tập trung trong tháng 5.
1.2 Kỹ thuật canh tác
Người trồng lúa muốn có năng suất và hiệu quả kinh tế cao cần thực hiện theo Quy trình sản xuất chuẩn. Trước vụ sản xuất lúa cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp tại địa phương dựa vào đặc điểm giống lúa, đất đai, thời vụ, điều kiện thời tiết khí hậu…xây dựng và ban hành Quy trình sản xuất lúa để người trồng lúa áp dụng.
1.3 Dịch hại chính
Cây lúa có nhiều dịch hại gây hại, mỗi loại dịch hai thường xuất hiện ở một giai đoạn hoặc vài giai đoạn sinh trưởng của cây lúa. Người nông dân cần điều tra, theo dõi thường xuyên để chủ động phòng chống chúng.
Gieo, cấy đến đẻ nhánh: Cỏ dại ...
Đẻ nhánh: Bọ trĩ ...
Đẻ nhánh, đứng cái, đòng trỗ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn ...
Đứng cái, đòng trỗ, chín: Bệnh khô vằn, rầy nâu ...
Bảo vệ tổng hợp
Những dịch hại dưới đây có thể sử dụng nhiều loại thuốc khác để phòng trừ hiệu quả nhưng trong giới hạn của Giải pháp này chúng tôi chỉ hướng dẫn sử dụng được một số loại thuốc. Xem phần dịch hại để tham khảo thêm một số loại thuốc khác.
2.1 Miền Bắc
STT |
Giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Dịch hại |
Thuốc dùng |
Nồng độ, |
Phương pháp xử lý |
Kết quả và cảnh báo |
|
Tên |
Tình trạng |
||||||
1 |
Cấy (gieo) - Kết thúc đẻ nhánh |
Cỏ dại |
Cỏ 1 - 2 lá |
Vinarius 500WP |
13,5gr/ 360m2 |
1. Trộn với Ure (hoặc cát ẩm) rắc |
1. Sạch cỏ lồng vực |
Cỏ dại + Bọ trĩ |
Cỏ 1 - 2 lá |
Vinarius 500WP + Goldra 250WG |
13,5gr Vinarius + 2,5gr Goldra/ 12L/ 360m2 |
1. Phun ướt đều mặt ruộng. |
1. Sạch cỏ lồng vực, bọ trĩ |
||
Sâu cuốn lá nhỏ |
> 20 con/ m2 |
Goltoc 250EC |
30ml/ 16L/ 360m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Sâu chết > 90% |
||
Đạo ôn lá |
Bệnh mới xuất hiện |
Tilbis Super 550SE |
20ml/ 16L/ 360m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Bệnh dừng |
||
2 |
Đứng cái - Làm đòng |
Sâu cuốn lá nhỏ |
> 10 con/ m2 |
Yasaki 270SC |
15ml/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Sâu, rầy chết > 90% sau 2 - 3 ngày |
Rầy |
> 300 con/m2 |
||||||
Đạo ôn lá |
Bệnh mới xuất hiện |
Tilbis Super 550SE |
20ml/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Bệnh dừng |
||
Bạc lá, đốm sọc |
Bệnh mới xuất hiện (đặc biệt ruộng lúa lá có màu xanh tối) |
Linacin 40SL |
20ml/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Bệnh dừng |
||
Linacin 50WP |
18gr/ 16L/ 360m2 |
||||||
Khô vằn |
< 10% số dảnh |
Bioride 50SC |
20ml/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Bệnh dừng |
||
3 |
Trỗ bông |
Đục thân, nhện gié |
Phun phòng |
Goltoc 250EC |
30ml/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Lúa trỗ đều đẹp, hạt lúa sáng, chắc, mẩy, giảm hạt lép. |
Lem lép hạt |
Tilgent 450SC |
13,5ml/ 16L/ 240m2 |
|||||
Đạo ôn cổ bông |
Tilbis super 550SE |
20ml/ 16L/ 240m2 |
|||||
Rầy |
> 500 con/m2 |
Matoko 50WG |
10,5gr/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá. |
1. Rầy chết > 95% sau 2 - 3 ngày |
||
4 |
Sau trỗ |
Rầy |
> 750 con/m2 |
Matoko 50WG |
10,5gr/ 16L/ 240m2 |
1. Phun ướt đều mặt lá, hạt lúa còn sữa, không cần rẽ lúa |
1. Rầy chết > 95% sau 2 - 3 ngày |
Goltoc 250EC |
30ml/ 16L/ 180m2 |
1. Rẽ 4 - 5 hàng, phun kỹ phần gốc. |
1. Rầy chết > 95% sau 2 - 3 ngày |
Ghi chú:
- Nếu các dịch hại xảy ra cùng lúc có thể kết hợp thuốc để giảm công phun.
- Cùng với Giải pháp này kính đề nghị quý khách căn cứ sự chỉ đạo của cơ quan BVTV địa phương để vận dụng tốt, đảm bảo hiệu quả cao với tiêu chí phòng là chính.
2.2 Miền Nam
(Liên hệ với chúng tôi)